Giới thiệu
Ngày 03-10-2019
PHÒNG ĐÀO TẠO QUẢN LÝ KHOA HỌC & HỢP TÁC QUỐC TẾ
TS. Nguyễn Thị Loan Chức vụ: Trưởng phòng Email:[email protected] Điện thoại: 0913027732 |
|
ThS. Trần Thị Tuyết Nhung Chức vụ: P. trưởng phòng Email: [email protected] Điện thoại: 0982831783 |
|
Phòng Đào tạo - Quản lý Khoa học và Hợp tác Quốc tế (viết tắt là ĐT-QLKH&HTQT) - Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật được thành lập theo Quyết định số 938/QĐ-TCCB ngày 31 tháng 10 năm 2005 của Giám đốc Đại học Thái Nguyên. Phòng ĐT-QLKH&HTQT có các chức năng và nhiệm vụ như sau:
I. CHỨC NĂNG
Phòng Đào tạo Quản lý Khoa học và Hợp tác Quốc tế là đơn vị tham mưu, giúp việc cho Ban Giám hiệu (BGH), quản lý, tổ chức triển khai các hoạt động về:
1. Công tác Đào tạo
2. Công tác Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ
3. Công tác Hợp tác trong nước và quốc tế
4. Công tác Thư viện và học liệu
5. Các hoạt động liên quan khác được giao: Hoạt động khối trường CĐ,TC, Tuyển sinh, Đảm bảo chất lượng, Thực hiện ba công khai....
II. NHIỆM VỤ
1. Công tác đào tạo
1.1. Nghiên cứu xác định nhu cầu đào tạo, xây dựng chiến lược đào tạo và kế hoạch mở rộng ngành, nghề đào tạo, quy mô đào tạo. Chủ trì xây dựng các đề án mở ngành nghề mới, lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động đào tạo (xây dựng thời khóa biểu, lịch thi, kiểm tra, xét tốt nghiệp...) cho các ngành nghề, các hệ đào tạo trong và ngoài trường cho từng khóa học, năm học và học kỳ.
1.3. Xây dựng kế hoạch và dự trù vật tư, kinh phí thực hành, thực tập cho từng học kỳ, năm học.
1.4. Hướng dẫn các Khoa chuyên môn xây dựng kế hoạch giáo viên, tổng hợp và triển khai thực hiện kế hoạch giáo viên cho từng học kỳ, năm học.
1.5. Theo dõi, tổng hợp, xử lý số liệu, tính và xác định khối lượng giảng dạy
cho các nhà giáo của các Bộ môn, các Khoa trong từng học kỳ, năm học để phục
vụ cho việc tính toán chế độ cho nhà giáo.
1.6. Phối hợp với các đơn vị chức năng kiểm tra, đánh giá các hoạt động giảng dạy của nhà giáo và học tập của HSSV trên giảng đường, phòng thí nghiệm
và các địa bàn thực hành, thực tập.
1.7. Thường trực các Hội đồng xét tốt nghiệp, Hội đồng xét học vụ. Xây dựng và triển khai kế hoạch họp các Hội đồng, tổng hợp dữ liệu và báo cáo kết quả để Hội đồng thẩm định, xét duyệt.
1.8. Soạn thảo trình Ban Giám hiệu duyệt các Quyết định về Xử lý học vụ; Quyết định cho nghỉ học tạm thời; Quyết định cho trở lại học tập; Quyết định chuyển ngành, nghề đào tạo; Quyết định công nhận tốt nghiệp; Quyết định mở lớp đào tạo ngắn hạn ...
1.9. Tổ chức đánh giá chất lượng công tác giảng dạy (dự giờ, hội giảng, hội nghị dạy tốt, học tốt, thi giáo viên dạy giỏi...) trong toàn Trường thường xuyên và theo định kỳ nhằm duy trì chất lượng giảng dạy, đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng giảng dạy.
1.10. Tham mưu, đề xuất định hướng, xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển chương trình đào tạo để nâng cao chất lượng đào tạo và mở rộng quy mô đào tạo, đáp ứng kịp thời nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực của xã hội.
1.11. Phối hợp, hướng dẫn các Khoa chuyên môn triển khai kế hoạch phát triển chương trình đào tạo và đổi mới phương pháp giảng dạy, xây dựng chuẩn đầu ra cho các chương trình đào tạo...
1.12. Đề xuất kế hoạch sử dụng, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ giảng dạy và xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo.
1.13. Quản lý và sử dụng hiệu quả hệ thống giảng đường, phục vụ tốt cho công tác giảng dạy và học tập.
1.14. Nghiên cứu, tìm hiểu, khai thác, đề xuất, xây dựng các đề án đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo, chất lượng đào tạo.
1.15. Thực hiện chế độ báo cáo các hoạt động đào tạo theo quy định của Nhà trường, Đại học Thái Nguyên, Bộ GD-ĐT, Bộ LĐ-TB&XH và các cơ quan quản lý hữu quan.
1.16. Nghiên cứu, tham mưu đổi mới, bổ sung, nâng cao hiệu quả và tính phù hợp của các văn bản quản lý liên quan đến các hoạt động đào tạo.
2. Công tác quản lý các hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ
2.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ hàng năm, trung hạn và dài hạn của Nhà trường.
2.2. Thực hiện công tác quản lý các hoạt động nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ theo quy định.
2.3. Tổ chức triển khai các chương trình, dự án, đề tài NCKH và CGCN các cấp: Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức thẩm định phê duyệt thuyết minh, theo dõi, kiểm tra tiến độ thực hiện và tổ chức nghiệm thu các chương trình, dự án, các đề tài NCKH và CGCN theo phân cấp và quyền hạn được giao.
2.4. Chủ động và phối hợp với các đơn vị có liên quan, mở rộng quan hệ đối ngoại trong lĩnh vực NCKH và CGCN để xây dựng và triển khai các chương trình, dự án, đề tài….
2.5. Tư vấn chuyển giao các kết quả NCKH và công nghệ cho các địa phương và các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
2.6. Đề xuất các giải pháp nhằm động viên, khích lệ, tăng cường công tác NCKH và CGCN trong đội ngũ cán bộ giảng dạy và học sinh, sinh viên.
2.7. Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các Hội nghị, hội thảo về NCKH và CGCN cấp Trường và cấp khoa. Phối hợp, tham gia các tổ chức các Hội nghị, Hội thảo cấp Đại học.
2.8. Nghiên cứu, tham mưu đổi mới, bổ sung, nâng cao hiệu quả và tính phù hợp của các văn bản liên quan đến công tác quản lý các hoạt động NCKH và CGCN.
2.9. Thực hiện công tác tổng hợp và báo cáo về họat động NCKH và CGCN theo quy định.
3. Công tác hợp tác trong nước và hợp tác quốc tế
3.1. Tham mưu, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động duy trì và phát triển quan hệ hợp tác, liên kết với các công ty, doanh nghiệp trong nước dưới các hình thức: đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, đầu tư tăng cường năng lực, giải quyết việc làm cho người học.... nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo.
3.2. Tham mưu, tổ chức thực hiện các hội nghị, hội thảo hợp tác giữa Nhà trường với doanh nghiệp nhằm tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm, mở rộng hợp tác, xây dựng mạng lưới hợp tác doanh nghiệp bền vững và hiệu quả.
3.3. Quản lý các hoạt động hợp tác quốc tế của Nhà trường theo đúng quy định: Công tác đoàn ra, đoàn vào, thẩm định, phê duyệt các chương trình hợp tác….
3.3. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch về hợp tác quốc tế hàng năm, trung hạn và dài hạn của Nhà trường.
3.4. Mở rộng và triển khai các hoạt động hợp tác quốc tế về các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, đào tạo và liên kết, hợp tác đào tạo nhằm phát huy ngoại lực để không ngừng nâng cao năng lực đào tạo và chất lượng đào tạo, năng lực nghiên cứu khoa học - chuyển giao công nghệ, nâng cao thương hiệu của Nhà trường.
3.5. Xây dựng và triển khai kế hoạch cho các đoàn nước ngoài đến làm việc tại Trường: Làm thủ tục nhập cảnh, đón tiếp, bố trí nơi ăn ở, chương trình làm việc……
đảm bảo an toàn, thuận lợi, hiệu quả.
3.6. Chủ trì trong việc xây dựng các đề án, dự án hợp tác quốc tế trình các cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
3.7. Phối hợp với các đơn vị liên quan, các đối tác quốc tế tổ chức các hội nghị, hội thảo về các họat động hợp tác quốc tế, các chương trình, dự án hợp tác, các chủ đề, chuyên đề về chuyên môn…
3.8. Thực hiện công tác tổng hợp và báo cáo về các hoạt động hợp tác trong nước và hợp tác quốc tế theo quy định.
4. Công tác thư viện và học liệu
4.1. Quản lý và sử dụng hiệu quả các hoạt động của Thư viện Nhà trường: Phục vụ bạn đọc, quản lý và bảo quản sách, tài liệu, giáo trình và các hệ thống phục vụ (hệ thống mạng, kho tàng….); Thực hiện số hóa giáo trình, tài liệu nhằm nâng cao hiệu quả phục vụ giảng dạy và học tập.
4.2. Khảo sát nhu cầu, đề xuất, lập kế hoạch hàng năm về bổ sung (mua, biên soạn) tài liệu, sách, giáo trình….để phục vụ hiệu quả cho công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu của nhà giáo và học sinh, sinh viên.
4.3. Xây dựng, rà soát, chỉnh sửa, bổ sung quy định về việc biên soạn, lựa chọn, thẩm định, phê duyệt và sử dụng, giáo trình, tài liệu phục vụ giảng dạy, học tập.
4.4. Xây dựng kế hoạch và tổ chức quản lý việc biên soạn, in ấn và thẩm định giáo trình, tài liệu học tập, sách tham khảo phục vụ cho công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.
5. Công tác khác
5.1. Phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ về đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo, bao gồm: Kiểm định chất lượng Nhà trường; Thực hiện 3 công khai.
5.2. Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ khác: tuyển sinh, vệ sinh và bảo vệ môi trường, hoạt động khối trường....
5.3. Quản lý và sử dụng có hiệu quả đội ngũ CBVC/HĐLĐ, cơ sở vật chất và các phương tiện thiết bị được Nhà trường giao.
III. NHỮNG THÀNH TÍCH NỔI BẬT
- Danh hiệu thi đua: Tất cả các năm học đều đạt tập thể lao động tiên tiến. Trong đó đơn vị đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc ở các năm học: 2005 - 2006, 2006 - 2007, 2010 - 2011, 2011 - 2012, 2012 - 2013, 2013 -2014, 2014 - 2015, 2016 - 2017, 2017 - 2018, 2018-2019, 2019-2020, 2020-2021. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng Cờ thi đua năm học 2018 - 2019.
- Khen thưởng: Được Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng 03 bằng khen các năm học: 2006 - 2007; 2011 -2012, 2017-2018,2019-2020
- Chi bộ: Tất cả các năm học đều xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ, trong đó có các năm học xếp loại Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ là năm: 2005, 2010, 2015, 2018.
- Công đoàn: Tất cả các năm học đều đạt Công đoàn bộ phận vững mạnh xuất sắc. Có 02 đồng chí được Công đoàn Giáo dục Việt Nam tặng Bằng khen.
- Những cá nhân của đơn vị đạt thành tích cao: Danh hiệu CSTĐ cấp Bộ: 04 đồng chí; Nhà nước tặng Huân chương Lao động hạng III: 02 đồng chí; Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen: 03 đồng chí và Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng Bằng khen 14 đồng chí.
Tập thể CBVC, NLĐ Phòng Đào tạo QLKH&HTQT
Các đảng viên phòng Đào tạo Quản lý khoa học & HTQT (đứng phía sau) chụp ảnh lưu niệm cùng BCH Đảng bộ Nhà trường
TỔ CHỨC NHÂN SỰ PHÒNG ĐÀO TẠO QUẢN LÝ KHOA HỌC&HỢP TÁC QUỐC TẾ
|
TT |
HỌ VÀ TÊN |
CHỨC VỤ |
ĐIỆN THOẠI |
|
1 |
Nguyễn Văn Bình |
Phó Hiệu trưởng |
0968301066 |
|
2 |
Trần Thị Tuyết Nhung |
P. trưởng phòng |
0982831783 |
|
3 |
Đỗ Thị Vân Giang |
P. trưởng phòng |
0904.227.272 |
|
4 |
Kiều Thị Thanh Huyền |
Tổ trưởng tổ NV1 |
0977337643 |
|
5 |
Trần Thị Huệ |
Nhân viên |
0353834754 |
|
6 |
Nguyễn Mạnh Cường |
Tổ trưởng tổ NV2 |
0912103104 |
|
7 |
Nguyễn Thị Chinh |
Nhân viên |
0978662228 |
|
8 |
Hoàng Thị Hồng Thúy |
Nhân viên |
0945535278 |
|
9 |
Phạm Huyền Trang |
Nhân viên |
0364641216 |
|
10 |
Nguyễn Thị Hoa |
Nhân viên |
0396310431 |
|
11 |
Hoàng Thị Thúy Dương |
Nhân viên |
0916149247 |
|
12 |
Lương Thị Mai |
Nhân viên |
0915589334 |
|
Stt |
Họ và tên |
Chức vụ |
Số điện thoại cố định cơ quan |
Số điện thoại Di động |
|
1 |
Nguyễn Văn Bình |
Phó Hiệu trưởng Trưởng phòng |
- |
0968301066 0918742996 |
|
2 |
Trần Thị Tuyết Nhung |
P. trưởng phòng |
3856.465 |
0982831783 |
|
3 |
Kiều Thị Thanh Huyền |
Tổ trưởng tổ NV1 |
3848.538 |
0977337643 |
|
4 |
Trần Thị Huệ |
Nhân viên |
3848.538 |
0353834754 |
|
5 |
Nguyễn Mạnh Cường |
Tổ trưởng tổ NV2 |
3842.529 |
0912103104 |
|
6 |
Nguyễn Thị Chinh |
Nhân viên |
3842.529 |
0978662228 |
|
7 |
Hoàng Thị Hồng Thúy |
Nhân viên |
3842.529 |
0945535278 |
|
8 |
Phạm Huyền Trang |
Nhân viên |
3856.465 |
0364641216 |
|
9 |
Nguyễn Thị Hoa |
Nhân viên |
- |
0396310431 |
|
10 |
Hoàng Thị Thúy Dương |
Nhân viên |
- |
0916149247 |
|
11 |
Lương Thị Mai |
Nhân viên |
- |
0915589334 |
|