Cán bộ
Ngày 11-12-2014
Biểu 20: Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng năm học 2014 - 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT |
Biểu mẫu 20 |
(Kèm theo công văn số 5901/BGDĐT-KHTC ngày 17 tháng 10 năm 2014 |
của Bộ Giáo dục và Đào tạo) |
THÔNG BÁO |
Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, |
cao đẳng năm học 2014-2015 |
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí |
STT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |||
Cao đẳng chuyên nghiệp |
Cao đẳng nghề | Trung cấp nghề | |||
I | Điều kiện tuyển sinh | Thi tuyển (thi chung theo kỳ thi TS ĐH, CĐ, không tổ chức thi riêng) và xét tuyển theo nguyện vọng 2, 3 của thí sinh tham gia thi Đại học các khối A, B năm hiện tại | Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc THBT | Học sinh tốt nghiệp THPT, THBT và THCS | |
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) | (Xem tại biểu 22) | |||
III | Đội ngũ giảng viên | (Xem tại biểu 23, biểu 7, biểu 8, biểu 9) | |||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Hội nghị học tốt, phong trào thi đua học tốt, phong trào thể dục thể thao và văn nghệ... | |||
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | Tự giác, tự chủ trong học tập , nghiêm túc chấp hành kỷ luật và quy định đối với người học. | |||
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | 1. Kiến thức - Hiểu nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật đại cương để có nhận thức đúng các quy luật kinh tế, đường lối chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước và tư tưởng Hồ Chí Minh vận dụng vào để học tập chuyên môn. Vận dụng toán cao cấp, lý thuyết xác suất và thống kê toán, tin học đại cương, tiếng Anh... để tiếp thu và học tập tố kiến thức chuyên môn và thực hành sau khi tốt nghiệp. - Áp dụng các kiến thức cơ sở ngành như: Vẽ kỹ thuật, AutoCAD, Sức bền vật liệu, Cơ học lý thuyết... để học các môn chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí cũng như một số chuyên ngành khác có liên quan. - Sử dụng các kiến thức chuyên ngành như: Kỹ thuật chế tao máy, Nguyên lý dụng cụ cắt, Máy cắt kim loại, Công nghệ chế tạo máy... để thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết máy đạt được chỉ tiêu về kinh tế và kỹ thuật. - Vận dụng các kiến thức thực tập cơ sở, thực tập tốt nghiệp làm quen với các công việc trong tương lai. Sử dụng các kiến thức lý thuyết và thực tiễn được trang bị trong Nhà trường để giải quyết các vấn đề cụ thể trong lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật cơ khí. 2. Kỹ năng - Hiểu và nắm rõ các kỹ năng giao tiếp để vận dụng vào giải quyết các mối quan hệ trong chuyên môn cũng như trong xã hội. - Giao tiếp được bằng tiếng Anh ở mức độ trình độ B. - Biết trình bày văn bản, theo quy định của từng loại văn bản. |
1. Kiến thức - Có kiến thức cơ bản về CN Mác - Lênin, đường lối cách mạng của Đảng Công sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh. - Vận dụng những kiến thức cơ bản, khoa học tự nhiên và khoa học xã hội để tiếp thu kiến thức chuyên ngành. - Hiểu biết về nguyên lý cấu tạo, tính năng tác dụng của các loại máy sử dụng trong chuyên ngành. - Nắm vững các kiến thức về công nghệ và các biện pháp thực hiện công nghệ. 2. Kỹ năng - Ngoại ngữ và tin học tương đương trình độ B. - Có khả năng thực hiện thành thạo công việc của bậc thợ 4/7 |
1. Kiến thức - Có kiến thức cơ bản về CN Mác - Lênin, đường lối cách mạng của Đảng Công sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh. - Vận dụng những kiến thức cơ bản, khoa học tự nhiên và khoa học xã hội để tiếp thu kiến thức chuyên ngành. - Có kiến thức cơ sở ngành, hiểu biết về nguyên lý cấu tạo, tính năng tác dụng của các loại máy sử dụng trong chuyên ngành. - Nắm vững các kiến thức chuyên môn, có khả năng làm việc độc lập và ứng dụng công nghệ vào công việc. 2. Kỹ năng - Ngoại ngữ và tin học tương đương trình độ A. - Có khả năng thực hiện thành thạo công việc của bậc thợ 3/7 |
|
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Các doanh nghiệp, cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... | Các doanh nghiệp, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... | Các doanh nghiệp, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... |
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử |
STT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |||
Cao đẳng chuyên nghiệp |
Cao đẳng nghề | Trung cấp nghề | |||
I | Điều kiện tuyển sinh | Thi tuyển (thi chung theo kỳ thi TS ĐH, CĐ, không tổ chức thi riêng) và xét tuyển theo nguyện vọng 2, 3 của thí sinh tham gia thi Đại học các khối A, B năm hiện tại | Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc THBT | Học sinh tốt nghiệp THPT, THBT và THCS | |
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) | (Xem tại biểu 22) | |||
III | Đội ngũ giảng viên | (Xem tại biểu 23, biểu 7, biểu 8, biểu 9) | |||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Hội nghị học tốt, phong trào thi đua học tốt, phong trào thể dục thể thao và văn nghệ... | |||
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | Tự giác, tự chủ trong học tập , nghiêm túc chấp hành kỷ luật và quy định đối với người học. | |||
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | 1. Kiến thức - Hiểu nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật đại cương để có nhận thức đúng các quy luật kinh tế, đường lối chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước và tư tưởng Hồ Chí Minh vận dụng vào để học tập chuyên môn. Vận dụng toán cao cấp, lý thuyết xác suất và thống kê toán, tin học đại cương, tiếng Anh... để tiếp thu và học tập tố kiến thức chuyên môn và thực hành sau khi tốt nghiệp. - Áp dụng các kiến thức cơ sở ngành như: Cơ sở kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử, Vật liệu và khí cụ điện, Máy điện để vận dụng trong khí học các môn chuyên ngành Kỹ thuật điện cũng như các ngành khác liên quan. - Sử dụng các kiến thức chuyên ngành như: Điện tử công suất, Cung cấp điện, Kỹ thuật vi xử lý, Điều khiển logic và PLC, Kỹ thuật đo lường điện, Tự động khống chế TĐĐ, Trang bị điện... trong việc thiết kế, vận hành, kiếm tra, sửa chữa, đánh giá các hệ thống cung cấp điện và trang bị điện trong các nhà máy, xí nghiệp. - Vận dụng các kiến thức thực tập cơ sở, thực tập tốt nghiệp làm quen với các công việc trong tương lai. Sử dụng các kiến thức lý thuyết và thực tiễn được trang bị trong Nhà trường để giải quyết các vấn đề cụ thể trong lĩnh vực kỹ thuật điện và các lĩnh vực khác có liên quan. 2. Kỹ năng - Hiểu và nắm rõ các kỹ năng giao tiếp để vận dụng vào giải quyết các mối quan hệ trong chuyên môn cũng như trong xã hội. - Giao tiếp được bằng tiếng Anh ở mức độ trình độ B. - Biết trình bày văn bản, theo quy định của từng loại văn bản. |
1. Kiến thức - Có kiến thức cơ bản về CN Mác - Lênin, đường lối cách mạng của Đảng Công sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh. - Vận dụng những kiến thức cơ bản, khoa học tự nhiên và khoa học xã hội để tiếp thu kiến thức chuyên ngành. - Hiểu và vận dụng các kiến thức để phân tích tình trạng kỹ thuật của các loại thiết bị đo lường, thiết bị điện chuyên dụng trong công nghiệp và dân dụng, các mạch điện trong máy cắt gọt kim loại từ đó lập phương án bảo dưỡng, sửa chữa điện một cách khoa học, hợp lý. 2. Kỹ năng - Ngoại ngữ và tin học tương đương trình độ B. - Có khả năng thực hiện thành thạo công việc của bậc thợ 4/7, sử dụng các loại dụng cụ đo lường điện phục vụ kiểm tra sửa chữa, lắp ráp mạch điện. - Có khả năng thực hiện một số công việc của thợ bậc 5/7. |
1. Kiến thức - Có kiến thức cơ bản về CN Mác - Lênin, đường lối cách mạng của Đảng Công sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh. - Vận dụng những kiến thức cơ bản, khoa học tự nhiên và khoa học xã hội để tiếp thu kiến thức chuyên ngành. - Có kiến thức cơ sở về mạch điện, vật liệu điện, khí cụ điện, vẽ điện... - Có kiến thức chuyên ngành: máy điện, trạng bị điện, cung cấp điện, thiết bị điện gia dụng... - Hiểu và vận dụng các kiến thức để phân tích tình trạng kỹ thuật của các loại thiết bị đo lường, thiết bị điện chuyên dùng trong công nghiệp và dân dụng... từ đó lập phương án bảo dưỡng, sừa chữa điện khoa học, hợp lý. 2. Kỹ năng - Ngoại ngữ và tin học tương đương trình độ A. - Có khả năng thực hiện thành thạo công việc của bậc thợ 3/7 |
|
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Các doanh nghiệp, cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... | Các doanh nghiệp, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... | Các doanh nghiệp, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... |
Ngành Công nghệ Thông tin |
STT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |||
Cao đẳng chuyên nghiệp |
Trung cấp chuyên nghiệp |
||||
I | Điều kiện tuyển sinh | Thi tuyển (thi chung theo kỳ thi TS ĐH, CĐ, không tổ chức thi riêng) và xét tuyển theo nguyện vọng 2, 3 của thí sinh tham gia thi Đại học các khối A, B năm hiện tại | Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc THBT | ||
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) | (Xem tại biểu 22) | |||
III | Đội ngũ giảng viên | (Xem tại biểu 23, biểu 7, biểu 8, biểu 9) | |||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Hội nghị học tốt, phong trào thi đua học tốt, phong trào thể dục thể thao và văn nghệ... | |||
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | Tự giác, tự chủ trong học tập , nghiêm túc chấp hành kỷ luật và quy định đối với người học. | |||
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | 1. Kiến thức - Hiểu nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật đại cương để có nhận thức đúng các quy luật kinh tế, đường lối chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước và tư tưởng Hồ Chí Minh vận dụng vào để học tập chuyên môn. Vận dụng toán cao cấp, lý thuyết xác suất và thống kê toán, tin học đại cương, tiếng Anh... để tiếp thu và học tập tố kiến thức chuyên môn và thực hành sau khi tốt nghiệp. - Vận dụng các kiến thức chung nền tảng thuộc khối cơ sở ngành vào giải quyết các vấn đề lý luận và cơ sở thực tiễn liên quan đến lĩnh vực CNTT. - Áp dụng, phân tích một số vấn đề và một số nghiệp vụ cụ thể về CNTT như xây dựng, quản trị hệ thống mạng máy tính, website, bảo trì hệ thống, quản trị phần cứng, phần mềm... trong thực tiễn công việc chuyên môn ứng với các vị trí công việc cụ thể. - Sử dụng được kiến thức lý thuyết và thực tiễn để phát hiện, phân tích và giải quyết một số vấn đề cụ thể trong lĩnh vực CNTT. 2. Kỹ năng - Hiểu và nắm rõ các kỹ năng giao tiếp để vận dụng vào giải quyết các mối quan hệ trong chuyên môn cũng như trong xã hội. - Giao tiếp được bằng tiếng Anh ở mức độ trình độ B. - Biết trình bày văn bản, theo quy định của từng loại văn bản. |
1. Kiến thức - Có kiến thức cơ bản về CN Mác - Lênin, đường lối cách mạng của Đảng Công sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh. - Vận dụng những kiến thức cơ bản, khoa học tự nhiên và khoa học xã hội để tiếp thu kiến thức chuyên ngành. - Có khả năng vận dụng các kiến thức cơ sở, kiến thức chuyên ngành đã học để: Thiết kế, xây dựng, cài đặt và bảo trì các thành phần phần cứng, phần mềm của hệ thống máy tính; Thiết kế, lên dự toán kinh phí, lắp đặt hệ thống mạng máy tính. 2. Kỹ năng - Ngoại ngữ tương đương trình độ A. - Cài đặt, bảo trì, nâng cấp phần cứng, phần mềm. - Nắm vững các ngôn ngữ lập trình cơ bản như Pascal, C++... để viết phần mềm vừa và nhỏ. - Lắp đặt, bảo trì nâng cấp hệ thống mạng máy tính... |
||
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Các doanh nghiệp, cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... | Các doanh nghiệp, cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... |
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng |
STT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |||
Cao đẳng chuyên nghiệp |
|||||
I | Điều kiện tuyển sinh | Thi tuyển (thi chung theo kỳ thi TS ĐH, CĐ, không tổ chức thi riêng) và xét tuyển theo nguyện vọng 2, 3 của thí sinh tham gia thi Đại học các khối A, B năm hiện tại | |||
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) | (Xem tại biểu 22) | |||
III | Đội ngũ giảng viên | (Xem tại biểu 23, biểu 7, biểu 8, biểu 9) | |||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Hội nghị học tốt, phong trào thi đua học tốt, phong trào thể dục thể thao và văn nghệ... | |||
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | Tự giác, tự chủ trong học tập , nghiêm túc chấp hành kỷ luật và quy định đối với người học. | |||
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | 1. Kiến thức - Hiểu nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật đại cương để có nhận thức đúng các quy luật kinh tế, đường lối chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước và tư tưởng Hồ Chí Minh vận dụng vào để học tập chuyên môn. Vận dụng toán cao cấp, lý thuyết xác suất và thống kê toán, tin học đại cương, tiếng Anh... để tiếp thu và học tập tố kiến thức chuyên môn và thực hành sau khi tốt nghiệp. - Áp dụng kiễn thức cơ sở ngành như: Cơ học kết cấu, Cơ học lý thuyết, Sức bền vật liệu để nắm được nguyên lý cơ bản về sự làm việc của kết cấu cũng như độ bền cơ học của vật liệu. - Sử dụng các kiến thức chuyên ngành như: Cấu tạo kiến trúc, kỹ thuật thi công, nền móng, kết cấu thép, thi công, giám sát các dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp theo đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật, đúng các quy định hiện hành của Nhà nước. - Vận dụng các kiến thức thực tập như: Thực tập trắc địa, thực tấp địa chất, thực tập tốt nghiệp làm quen với các công việc trong tương lai. Sử dụng các kiến thức lý thuyết và thực tiễn được trang bị trong Nhà trường để giải quyết các vấn đề cụ thể trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp. 2. Kỹ năng - Hiểu và nắm rõ các kỹ năng giao tiếp để vận dụng vào giải quyết các mối quan hệ trong chuyên môn cũng như trong xã hội. - Giao tiếp được bằng tiếng Anh ở mức độ trình độ B. - Biết trình bày văn bản, theo quy định của từng loại văn bản. |
|||
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Các doanh nghiệp, cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... |
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Giao thông |
STT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |||
Cao đẳng chuyên nghiệp |
|||||
I | Điều kiện tuyển sinh | Thi tuyển (thi chung theo kỳ thi TS ĐH, CĐ, không tổ chức thi riêng) và xét tuyển theo nguyện vọng 2, 3 của thí sinh tham gia thi Đại học các khối A, B năm hiện tại | |||
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) | (Xem tại biểu 22) | |||
III | Đội ngũ giảng viên | (Xem tại biểu 23, biểu 7, biểu 8, biểu 9) | |||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Hội nghị học tốt, phong trào thi đua học tốt, phong trào thể dục thể thao và văn nghệ... | |||
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | Tự giác, tự chủ trong học tập , nghiêm túc chấp hành kỷ luật và quy định đối với người học. | |||
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | 1. Kiến thức - Hiểu nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật đại cương để có nhận thức đúng các quy luật kinh tế, đường lối chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước và tư tưởng Hồ Chí Minh vận dụng vào để học tập chuyên môn. Vận dụng toán cao cấp, lý thuyết xác suất và thống kê toán, tin học đại cương, tiếng Anh... để tiếp thu và học tập tố kiến thức chuyên môn và thực hành sau khi tốt nghiệp. - Áp dụng kiễn thức cơ sở ngành như: Cơ học kết cấu, Cơ học lý thuyết, Sức bền vật liệu để nắm được nguyên lý cơ bản về sự làm việc của kết cấu cũng như độ bền cơ học của vật liệu. - Sử dụng các kiến thức chuyên ngành như: thiết kế cầu, xây dựng cầu, thiết kế đường, xây dựng đường, nền móng, kết cấu thép, thi công, giám sát các dự án xây cầu đường theo đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật, đúng các quy định hiện hành của Nhà nước. - Vận dụng các kiến thức thực tập như: Thực tập trắc địa, thực tấp địa chất, thực tập tốt nghiệp làm quen với các công việc trong tương lai. Sử dụng các kiến thức lý thuyết và thực tiễn được trang bị trong Nhà trường để giải quyết các vấn đề cụ thể trong lĩnh vực xây dựng cầu đường. 2. Kỹ năng - Hiểu và nắm rõ các kỹ năng giao tiếp để vận dụng vào giải quyết các mối quan hệ trong chuyên môn cũng như trong xã hội. - Giao tiếp được bằng tiếng Anh ở mức độ trình độ B. - Biết trình bày văn bản, theo quy định của từng loại văn bản. |
|||
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Các doanh nghiệp, cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... |
Ngành Kế toán |
STT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |||
Cao đẳng chuyên nghiệp |
Trung cấp chuyên nghiệp |
Cao đẳng nghề | |||
I | Điều kiện tuyển sinh | Thi tuyển (thi chung theo kỳ thi TS ĐH, CĐ, không tổ chức thi riêng) và xét tuyển theo nguyện vọng 2, 3 của thí sinh tham gia thi Đại học các khối A, B năm hiện tại | Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc THBT | Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc THBT | |
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) | (Xem tại biểu 22) | |||
III | Đội ngũ giảng viên | (Xem tại biểu 23, biểu 7, biểu 8, biểu 9) | |||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Hội nghị học tốt, phong trào thi đua học tốt, phong trào thể dục thể thao và văn nghệ... | |||
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | Tự giác, tự chủ trong học tập , nghiêm túc chấp hành kỷ luật và quy định đối với người học. | |||
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | 1. Kiến thức - Hiểu nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật đại cương để có nhận thức đúng các quy luật kinh tế, đường lối chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước và tư tưởng Hồ Chí Minh vận dụng vào để học tập chuyên môn. Vận dụng toán cao cấp, lý thuyết xác suất và thống kê toán, tin học đại cương, tiếng Anh... để tiếp thu và học tập tố kiến thức chuyên môn và thực hành sau khi tốt nghiệp. - Vận dụng các kiến thức nền tảng về các lĩnh vực kinh tế - xã hội và kiến thức cơ sở ngành kế toán như: tài chính tiền tệ, thuế, thống kế... làm nền tảng để nghiên cứu các nghiệp vụ chuyên sâu của ngành kế toán. - Hiểu và vận dụng kiến thức về luật, chuẩn mực, chế độ kế toán của Việt Nam trong lĩnh vực tài chính, kế toán. - Nắm vững nguyên lý về kế toán và chế độ kế toán hiện hành trong các DN và tổ chức KT-XH. - Xây dựng và tổ chức các hoạt động kế toán trong DN, tư vấn cho các nhà quản lý ra quyết định quản lý. 2. Kỹ năng - Hiểu và nắm rõ các kỹ năng giao tiếp để vận dụng vào giải quyết các mối quan hệ trong chuyên môn cũng như trong xã hội. - Giao tiếp được bằng tiếng Anh ở mức độ trình độ B. - Biết trình bày văn bản, theo quy định của từng loại văn bản. |
1. Kiến thức - Có kiến thức cơ bản về CN Mác - Lênin, đường lối cách mạng của Đảng Công sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh. - Vận dụng những kiến thức cơ bản, khoa học tự nhiên và khoa học xã hội để tiếp thu kiến thức chuyên ngành. - Nắm vững những nghiệp vụ chuyên môn cơ bản của kế toán như: lập chứng từ, kiểm tra, phân loại và sử dụng chứng từ để ghi sổ; ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp theo các hình thức kế toán. - Vận dụng các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán trong việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị kế toán. 2. Kỹ năng - Ngoại ngữ, tin học tương đương trình độ A. - Lập được báo cáo kế toán tài chính và báo cáo thuế của DN - Thực hiện các giao dịch với ngân hàng và các tổ chức tín dụng. - Sử dụng thành thạo 1 số phần mềm kế toán thông dụng... |
1. Kiến thức - Có kiến thức cơ bản về CN Mác - Lênin, đường lối cách mạng của Đảng Công sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh. - Vận dụng những kiến thức cơ bản, khoa học tự nhiên và khoa học xã hội để tiếp thu kiến thức chuyên ngành. - Hiểu biết về hệ thống pháp luật Việt Nam nói chung và hệ thống luật kinh tế, DN và kế toán, kiểm toán nói riêng. - Nắm vững những nghiệp vụ chuyên môn cơ bản của kế toán như: lập chứng từ, kiểm tra, phân loại và sử dụng chứng từ để ghi sổ; ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp theo các hình thức kế toán, lập báo cáo tài chính... - Vận dụng các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán trong việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị kế toán. 2. Kỹ năng - Ngoại ngữ, tin học tương đương trình độ B. - Lập được báo cáo kế toán tài chính và báo cáo thuế của DN. - Thực hiện các giao dịch với ngân hàng và các tổ chức tín dụng. - Sử dụng thành thạo 1 số phần mềm kế toán thông dụng... |
|
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Các doanh nghiệp, cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... | Các doanh nghiệp, cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... | Các doanh nghiệp, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... |
Ngành Quản trị Kinh doanh |
STT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |||
Cao đẳng chuyên nghiệp |
|||||
I | Điều kiện tuyển sinh | Thi tuyển (thi chung theo kỳ thi TS ĐH, CĐ, không tổ chức thi riêng) và xét tuyển theo nguyện vọng 2, 3 của thí sinh tham gia thi Đại học các khối A, B năm hiện tại | |||
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) | (Xem tại biểu 22) | |||
III | Đội ngũ giảng viên | (Xem tại biểu 23, biểu 7, biểu 8, biểu 9) | |||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Hội nghị học tốt, phong trào thi đua học tốt, phong trào thể dục thể thao và văn nghệ... | |||
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | Tự giác, tự chủ trong học tập , nghiêm túc chấp hành kỷ luật và quy định đối với người học. | |||
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | 1. Kiến thức - Hiểu nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật đại cương để có nhận thức đúng các quy luật kinh tế, đường lối chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước và tư tưởng Hồ Chí Minh vận dụng vào để học tập chuyên môn. Vận dụng toán cao cấp, lý thuyết xác suất và thống kê toán, tin học đại cương, tiếng Anh... để tiếp thu và học tập tố kiến thức chuyên môn và thực hành sau khi tốt nghiệp. - Hiểu và vận dụng thành thạo các kiến thức kinh tế chung và các quy luật kinh tế thị trường làm cơ sở xác lập khoa học cho việc ra quyết định quản trị. Vận dụng được các kiến thức nền tảng về các lĩnh vực KT-XH và kiến thức chuyên sâu về quản trị DN vào giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến ngành đào tạo. - Áp dụng được kiến thức cơ bản của ngành QTKD như: Quản trị chiến lược, quản trị nhân lực, quản trị tài chính... để phân tích, đánh giá tình hình thị trường, tham gia đề xuất và thực hiện các kế hoạch kinh doanh của DN. 2. Kỹ năng - Hiểu và nắm rõ các kỹ năng giao tiếp để vận dụng vào giải quyết các mối quan hệ trong chuyên môn cũng như trong xã hội. - Giao tiếp được bằng tiếng Anh ở mức độ trình độ B. - Biết trình bày văn bản, theo quy định của từng loại văn bản. |
|||
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Các doanh nghiệp, cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... |
Ngành Tài chính Ngân hàng |
STT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |||
Cao đẳng chuyên nghiệp |
Trung cấp chuyên nghiệp |
||||
I | Điều kiện tuyển sinh | Thi tuyển (thi chung theo kỳ thi TS ĐH, CĐ, không tổ chức thi riêng) và xét tuyển theo nguyện vọng 2, 3 của thí sinh tham gia thi Đại học các khối A, B năm hiện tại | Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc THBT | ||
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) | (Xem tại biểu 22) | |||
III | Đội ngũ giảng viên | (Xem tại biểu 23, biểu 7, biểu 8, biểu 9) | |||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Hội nghị học tốt, phong trào thi đua học tốt, phong trào thể dục thể thao và văn nghệ... | |||
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | Tự giác, tự chủ trong học tập , nghiêm túc chấp hành kỷ luật và quy định đối với người học. | |||
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | 1. Kiến thức - Hiểu nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật đại cương để có nhận thức đúng các quy luật kinh tế, đường lối chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước và tư tưởng Hồ Chí Minh vận dụng vào để học tập chuyên môn. Vận dụng toán cao cấp, lý thuyết xác suất và thống kê toán, tin học đại cương, tiếng Anh... để tiếp thu và học tập tố kiến thức chuyên môn và thực hành sau khi tốt nghiệp. - Vận dụng các kiến thức cơ sở ngành như: Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, luật kinh tế, kinh tế lượng, toán kinh tế, lý thuyết tài chính... để học các môn chuyên ngành Tài chính ngân hàng. - Sử dụng các kiến thức chuyên ngành như: Tài chính công, nghiệp vụ ngân hàng thương mại, nghiệp vụ ngân hàng trung ương, kiểm toán nội bộ ngân hàng... để phân tích tình hình tài chính trong DN và thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng theo đúng chính sách pháp luật và quy định của Nhà nước. - Vận dụng các kiến thức thực tập cơ sở, thực tập tốt nghiệp làm quen với các công việc trong tương lai. Sử dụng các kiến thức lý thuyết và thực tiễn được trang bị trong Nhà trường để giải quyết các vấn đề cụ thể trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng. 2. Kỹ năng - Hiểu và nắm rõ các kỹ năng giao tiếp để vận dụng vào giải quyết các mối quan hệ trong chuyên môn cũng như trong xã hội. - Giao tiếp được bằng tiếng Anh ở mức độ trình độ B. - Biết trình bày văn bản, theo quy định của từng loại văn bản. |
1. Kiến thức - Có kiến thức cơ bản về CN Mác - Lênin, đường lối cách mạng của Đảng Công sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh. - Vận dụng những kiến thức cơ bản, khoa học tự nhiên và khoa học xã hội để tiếp thu kiến thức chuyên ngành. - Nắm vững những nghiệp vụ chuyên môn cơ bản của tài chính ngân hàng. - Vận dụng các kiến thức chuyên ngành để thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng theo đúng pháp luật và quy định của Nhà nước. 2. Kỹ năng - Ngoại ngữ, tin học tương đương trình độ A. - Thực hiện các giao dịch với ngân hàng và các tổ chức tín dụng. |
||
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Các doanh nghiệp, cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... | Các doanh nghiệp, cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... |
Ngành Kế toán - Kiểm toán |
STT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |||
Cao đẳng chuyên nghiệp |
|||||
I | Điều kiện tuyển sinh | Thi tuyển (thi chung theo kỳ thi TS ĐH, CĐ, không tổ chức thi riêng) và xét tuyển theo nguyện vọng 2, 3 của thí sinh tham gia thi Đại học các khối A, B năm hiện tại | |||
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) | (Xem tại biểu 22) | |||
III | Đội ngũ giảng viên | (Xem tại biểu 23, biểu 7, biểu 8, biểu 9) | |||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Hội nghị học tốt, phong trào thi đua học tốt, phong trào thể dục thể thao và văn nghệ... | |||
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | Tự giác, tự chủ trong học tập , nghiêm túc chấp hành kỷ luật và quy định đối với người học. | |||
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | 1. Kiến thức - Hiểu nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật đại cương để có nhận thức đúng các quy luật kinh tế, đường lối chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước và tư tưởng Hồ Chí Minh vận dụng vào để học tập chuyên môn. Vận dụng toán cao cấp, lý thuyết xác suất và thống kê toán, tin học đại cương, tiếng Anh... để tiếp thu và học tập tố kiến thức chuyên môn và thực hành sau khi tốt nghiệp. - Vận dụng các kiến thức nền tảng về các lĩnh vực kinh tế - xã hội và kiến thức cơ sở ngành kế toán như: tài chính tiền tệ, thuế, thống kế... làm nền tảng để nghiên cứu các nghiệp vụ chuyên sâu của ngành kế toán kiểm toán. - Hiểu và vận dụng kiến thức về luật, chuẩn mực, chế độ kế toán của Việt Nam trong lĩnh vực tài chính, kế toán kiểm toán. - Nắm vững nguyên lý về kế toán và chế độ kế toán hiện hành trong các DN và tổ chức KT-XH. - Xây dựng và tổ chức các hoạt động kế toán trong DN, tư vấn cho các nhà quản lý ra quyết định quản lý. 2. Kỹ năng - Hiểu và nắm rõ các kỹ năng giao tiếp để vận dụng vào giải quyết các mối quan hệ trong chuyên môn cũng như trong xã hội. - Giao tiếp được bằng tiếng Anh ở mức độ trình độ B. - Biết trình bày văn bản, theo quy định của từng loại văn bản. |
|||
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Các doanh nghiệp, cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... |
Ngành Quản lý Xây dựng |
STT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |||
Cao đẳng chuyên nghiệp |
|||||
I | Điều kiện tuyển sinh | Thi tuyển (thi chung theo kỳ thi TS ĐH, CĐ, không tổ chức thi riêng) và xét tuyển theo nguyện vọng 2, 3 của thí sinh tham gia thi Đại học các khối A, B năm hiện tại | |||
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) | (Xem tại biểu 22) | |||
III | Đội ngũ giảng viên | (Xem tại biểu 23, biểu 7, biểu 8, biểu 9) | |||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Hội nghị học tốt, phong trào thi đua học tốt, phong trào thể dục thể thao và văn nghệ... | |||
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | Tự giác, tự chủ trong học tập , nghiêm túc chấp hành kỷ luật và quy định đối với người học. | |||
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | 1. Kiến thức - Hiểu nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật đại cương để có nhận thức đúng các quy luật kinh tế, đường lối chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước và tư tưởng Hồ Chí Minh vận dụng vào để học tập chuyên môn. Vận dụng toán cao cấp, lý thuyết xác suất và thống kê toán, tin học đại cương, tiếng Anh... để tiếp thu và học tập tố kiến thức chuyên môn và thực hành sau khi tốt nghiệp. - Nắm vững kiến thức cơ bản của ngành Kinh tế xây dựng trong việc lập, phân tích, đánh giá dự án đầu tư; lập dự toán công trình, hồ sơ mời thầu, hồ sơ đấu thầu, dự án thi công công trình, hồ sơ quyết toán công trình trong lĩnh vực xây dựng. - Vận dụng kiến thức chuyên môn về quản lý điều hành dự án xây dựng, phân tích và xây dựng các mô hình, tổ chức thi công các công trình xây dựng. - Biết sử dụng các phần mềm cơ bản trong ngành kinh tế xây dựng 2. Kỹ năng - Hiểu và nắm rõ các kỹ năng giao tiếp để vận dụng vào giải quyết các mối quan hệ trong chuyên môn cũng như trong xã hội. - Giao tiếp được bằng tiếng Anh ở mức độ trình độ B. - Biết trình bày văn bản, theo quy định của từng loại văn bản. |
|||
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Các doanh nghiệp, cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... |
Ngành Trồng trọt |
STT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |||
Cao đẳng chuyên nghiệp |
|||||
I | Điều kiện tuyển sinh | Thi tuyển (thi chung theo kỳ thi TS ĐH, CĐ, không tổ chức thi riêng) và xét tuyển theo nguyện vọng 2, 3 của thí sinh tham gia thi Đại học các khối A, B năm hiện tại | |||
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) | (Xem tại biểu 22) | |||
III | Đội ngũ giảng viên | (Xem tại biểu 23, biểu 7, biểu 8, biểu 9) | |||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Hội nghị học tốt, phong trào thi đua học tốt, phong trào thể dục thể thao và văn nghệ... | |||
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | Tự giác, tự chủ trong học tập , nghiêm túc chấp hành kỷ luật và quy định đối với người học. | |||
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | 1. Kiến thức - Hiểu nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật đại cương để có nhận thức đúng các quy luật kinh tế, đường lối chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước và tư tưởng Hồ Chí Minh vận dụng vào để học tập chuyên môn. Vận dụng toán cao cấp, lý thuyết xác suất và thống kê toán, tin học đại cương, tiếng Anh... để tiếp thu và học tập tố kiến thức chuyên môn và thực hành sau khi tốt nghiệp. - Áp dụng các kiến thức cơ sở ngành như: Hóa sinh thực vật, sinh lý thực vật, phân loại thực vật, di truyền, giống cây trồng, sinh thái môi trường, khí tượng nông nghiệp, vi sinh vật đại cương, thực hành sinh hóa... để học các môn chuyên ngành trồng trọt và một số ngành khác có liên quan. - Vận dụng các kiến thức chuyên ngành như: Phương pháp thí nghiệm đồng ruộng, hệ thống nông nghiệp, bảo vệ thực vật, khuyến nông, cây lúa, cây ngô, khai, sắn, cây công nghiệp, cây ăn quả, canh tác học để xây dựng, thực hiện quy trình SX cho một cây trồng nông nghiệp. - Vận dụng các kiến thức trong quá trình thực tập nghề nghiệp, thực tập tốt nghiệp bước đầu làm quen với các công việc trong tương lai. 2. Kỹ năng - Hiểu và nắm rõ các kỹ năng giao tiếp để vận dụng vào giải quyết các mối quan hệ trong chuyên môn cũng như trong xã hội. - Giao tiếp được bằng tiếng Anh ở mức độ trình độ B. - Biết trình bày văn bản, theo quy định của từng loại văn bản. |
|||
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Các doanh nghiệp, cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... |
Ngành Thú y |
STT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |||
Cao đẳng chuyên nghiệp |
|||||
I | Điều kiện tuyển sinh | Thi tuyển (thi chung theo kỳ thi TS ĐH, CĐ, không tổ chức thi riêng) và xét tuyển theo nguyện vọng 2, 3 của thí sinh tham gia thi Đại học các khối A, B năm hiện tại | |||
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) | (Xem tại biểu 22) | |||
III | Đội ngũ giảng viên | (Xem tại biểu 23, biểu 7, biểu 8, biểu 9) | |||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Hội nghị học tốt, phong trào thi đua học tốt, phong trào thể dục thể thao và văn nghệ... | |||
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | Tự giác, tự chủ trong học tập , nghiêm túc chấp hành kỷ luật và quy định đối với người học. | |||
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | 1. Kiến thức - Hiểu nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật đại cương để có nhận thức đúng các quy luật kinh tế, đường lối chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước và tư tưởng Hồ Chí Minh vận dụng vào để học tập chuyên môn. Vận dụng toán cao cấp, lý thuyết xác suất và thống kê toán, tin học đại cương, tiếng Anh... để tiếp thu và học tập tố kiến thức chuyên môn và thực hành sau khi tốt nghiệp. - Áp dụng các kiến thức cơ sở ngành như: Động vật học, giải phẫu động vật, dinh dưỡng và thức ăn động vật, tổ chức học, sinh lý động vật, hóa sinh động vật, di truyền để học các môn chuyên ngành Thú y và một số chuyên ngành liên quan. - Vận dụng các kiến thức chuyên ngành như: Chẩn đoán bệnh, dược lý thú y, dược liệu thú y, vệ sinh thú y, kiểm tra vệ sinh thú y và luật thú y... để thực hiện các công tác thú y, đúng chính sách pháp luật và quy định của Nhà nước. - Vận dụng các kiến thức trong quá trình thực hành, thực tập giáo trình, thực tập tốt nghiệp bước đầu làm quen với các công việc trong tương lai. 2. Kỹ năng - Hiểu và nắm rõ các kỹ năng giao tiếp để vận dụng vào giải quyết các mối quan hệ trong chuyên môn cũng như trong xã hội. - Giao tiếp được bằng tiếng Anh ở mức độ trình độ B. - Biết trình bày văn bản, theo quy định của từng loại văn bản. |
|||
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Các doanh nghiệp, cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... |
Ngành Quản lý Đất đai |
STT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |||
Cao đẳng chuyên nghiệp |
|||||
I | Điều kiện tuyển sinh | Thi tuyển (thi chung theo kỳ thi TS ĐH, CĐ, không tổ chức thi riêng) và xét tuyển theo nguyện vọng 2, 3 của thí sinh tham gia thi Đại học các khối A, B năm hiện tại | |||
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) | (Xem tại biểu 22) | |||
III | Đội ngũ giảng viên | (Xem tại biểu 23, biểu 7, biểu 8, biểu 9) | |||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Hội nghị học tốt, phong trào thi đua học tốt, phong trào thể dục thể thao và văn nghệ... | |||
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | Tự giác, tự chủ trong học tập , nghiêm túc chấp hành kỷ luật và quy định đối với người học. | |||
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | 1. Kiến thức - Hiểu nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật đại cương để có nhận thức đúng các quy luật kinh tế, đường lối chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước và tư tưởng Hồ Chí Minh vận dụng vào để học tập chuyên môn. Vận dụng toán cao cấp, lý thuyết xác suất và thống kê toán, tin học đại cương, tiếng Anh... để tiếp thu và học tập tố kiến thức chuyên môn và thực hành sau khi tốt nghiệp. - Áp dụng các kiến thức cơ sở ngành như: Trắc địa, thổ nhưỡng, sinh thái môi trường, hệ thống nông nghiệp, bản đồ học... để học các môn chuyên ngành quản lý đất đai và một số chuyên ngành liên quan. - Vận dụng các kiến thức chuyên ngành như: Pháp luật đất đai, quản lý hành chính Nhà nước về đất đai, định giá đất và bất động sản, viễn thám và GIS, quy hoạch và sử dụng đất... để quản lý đất đai theo đúng chính sách pháp luật và quy định của Nhà nước. - Vận dụng các kiến thức trong quá trình thực hành, thực tập cơ sở, thực tập tốt nghiệp bước đầu làm quen với các công việc trong tương lai. 2. Kỹ năng - Hiểu và nắm rõ các kỹ năng giao tiếp để vận dụng vào giải quyết các mối quan hệ trong chuyên môn cũng như trong xã hội. - Giao tiếp được bằng tiếng Anh ở mức độ trình độ B. - Biết trình bày văn bản, theo quy định của từng loại văn bản. |
|||
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Các doanh nghiệp, cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... |
Ngành Quản lý Môi trường |
STT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |||
Cao đẳng chuyên nghiệp |
|||||
I | Điều kiện tuyển sinh | Thi tuyển (thi chung theo kỳ thi TS ĐH, CĐ, không tổ chức thi riêng) và xét tuyển theo nguyện vọng 2, 3 của thí sinh tham gia thi Đại học các khối A, B năm hiện tại | |||
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) | (Xem tại biểu 22) | |||
III | Đội ngũ giảng viên | (Xem tại biểu 23, biểu 7, biểu 8, biểu 9) | |||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Hội nghị học tốt, phong trào thi đua học tốt, phong trào thể dục thể thao và văn nghệ... | |||
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | Tự giác, tự chủ trong học tập , nghiêm túc chấp hành kỷ luật và quy định đối với người học. | |||
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | 1. Kiến thức - Hiểu nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật đại cương để có nhận thức đúng các quy luật kinh tế, đường lối chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước và tư tưởng Hồ Chí Minh vận dụng vào để học tập chuyên môn. Vận dụng toán cao cấp, lý thuyết xác suất và thống kê toán, tin học đại cương, tiếng Anh... để tiếp thu và học tập tố kiến thức chuyên môn và thực hành sau khi tốt nghiệp. - Áp dụng các kiến thức cơ sở ngành như: Thổ nhưỡng, sinh thái môi trường, sinh học đại cương, công nghệ sinh học, tài nguyên khí hậu, khoa học trái đất, vi sinh vật, cơ sở khoa học môi trường... để học các môn chuyên ngành quản lý môi trường và một số chuyên ngành liên quan. - Vận dụng các kiến thức chuyên ngành như: Mô hình hóa môi trường, công nghệ môi trường, quản lý Nà nước về môi trường, luật và chính sách môi trường, quy hoạch môi trường, đánh giá tác động môi trường... để quản lý môi trường theo đúng chính sách pháp luật và quy định của Nhà nước. - Vận dụng các kiến thức trong quá trình thực hành, thực tập cơ sở, thực tập tốt nghiệp bước đầu làm quen với các công việc trong tương lai. 2. Kỹ năng - Hiểu và nắm rõ các kỹ năng giao tiếp để vận dụng vào giải quyết các mối quan hệ trong chuyên môn cũng như trong xã hội. - Giao tiếp được bằng tiếng Anh ở mức độ trình độ B. - Biết trình bày văn bản, theo quy định của từng loại văn bản. |
|||
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Các doanh nghiệp, cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... |
Ngành Địa chính - Môi trường |
STT | Nội dung | Hệ đào tạo chính quy | |||
Cao đẳng chuyên nghiệp |
|||||
I | Điều kiện tuyển sinh | Thi tuyển (thi chung theo kỳ thi TS ĐH, CĐ, không tổ chức thi riêng) và xét tuyển theo nguyện vọng 2, 3 của thí sinh tham gia thi Đại học các khối A, B năm hiện tại | |||
II | Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ người học (như phòng học, trang thiết bị, thư viện ...) | (Xem tại biểu 22) | |||
III | Đội ngũ giảng viên | (Xem tại biểu 23, biểu 7, biểu 8, biểu 9) | |||
IV | Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Hội nghị học tốt, phong trào thi đua học tốt, phong trào thể dục thể thao và văn nghệ... | |||
V | Yêu cầu về thái độ học tập của người học | Tự giác, tự chủ trong học tập , nghiêm túc chấp hành kỷ luật và quy định đối với người học. | |||
VI | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ đạt được | 1. Kiến thức - Hiểu nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật đại cương để có nhận thức đúng các quy luật kinh tế, đường lối chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước và tư tưởng Hồ Chí Minh vận dụng vào để học tập chuyên môn. Vận dụng toán cao cấp, lý thuyết xác suất và thống kê toán, tin học đại cương, tiếng Anh... để tiếp thu và học tập tố kiến thức chuyên môn và thực hành sau khi tốt nghiệp. - Áp dụng các kiến thức cơ sở ngành như: Trắc địa, thổ nhưỡng, sinh thái môi trường, hệ thống nông nghiệp, bản đồ học, sinh học đại cương, công nghệ sinh học, tài nguyên khí hậu, cơ sở khoa học môi trường... để học các môn chuyên ngành Địa chính - Môi trường và một số chuyên ngành liên quan. - Vận dụng các kiến thức chuyên ngành như: Pháp luật đất đai, quản lý hành chính Nhà nước về đất đai, định giá đất và bất động sản, quy hoạch và sử dụng đất, mô hình hóa môi trường, công nghệ môi trường, quản lý Nhà nước về môi trường, luật và chính sách môi trường, quy hoạch môi trường... - Vận dụng các kiến thức trong quá trình thực hành, thực tập cơ sở, thực tập tốt nghiệp bước đầu làm quen với các công việc trong tương lai. 2. Kỹ năng - Hiểu và nắm rõ các kỹ năng giao tiếp để vận dụng vào giải quyết các mối quan hệ trong chuyên môn cũng như trong xã hội. - Giao tiếp được bằng tiếng Anh ở mức độ trình độ B. - Biết trình bày văn bản, theo quy định của từng loại văn bản. |
|||
VII | Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ | Các doanh nghiệp, cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất... |